Just another WordPress site
TIN TRONG NGÀNH

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2018

  BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

    TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT ĐÀ NẴNG

        Số: 70/ĐA-TDTTĐN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

           Đà Nẵng, ngày 22 tháng 02 năm 2018

 

 

ĐỀ ÁN

TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2018

 

 

1. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG

1.1.Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường

– Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO ĐÀ NẴNG (DanangSportUniversity)

– Sứ mệnh: Trường Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng là một trong những trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực thể dục thể thao; thực hiện nghiên cứu khoa học góp phần đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, văn hóa – xã hội của đất nước và hội nhập quốc tế.

– Tầm nhìn: Đến năm 2020, Trường trở thành “cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và cung ứng dịch vụ về lĩnh vực thể dục thể thao có chất lượng, uy tín. Phấn đấu đạt 100% giảng viên có trình độ sau đại học. Phát triển vững mạnh trên các mặt cơ cấu tổ chức, đội ngũ cán bộ, giảng viên, nhân viên, cơ sở vật chất. Tiến hành các hoạt động đào tạo, nghiên cứu và ứng dụng khoa học – công nghệ, đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục của mạng lưới các trường đại học”.

– Địa chỉ:  44 Dũng sỹ Thanh khê, Quận Thanh khê, Thành phố Đà Nẵng

– Điện thoại: 0236.3707188        Fax : (84).0236.3759409

– Trang thông tin điện tử của trường: www.upes3.edu.vn

– Tư vấn tuyển sinh: Phòng Đào tạo – Trường Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng Điện thoại: 0236.3759918; Email: tdttdn@upes3.edu.vn

– Địa chỉ các cơ sở đào tạo:

+ Cơ sở 1:Số 44 Dũng Sỹ Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.

       + Cơ sở 2: Phường Hòa Khánh Nam, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.

1.2. Quy mô đào tạo

Khối ngành/Nhóm ngành

Quy mô hiện tại

NCS

Học viên

CH

ĐH

GD

chính quy

GD

thường xuyên

Khối ngành/nhóm ngành I

Ngành 1: Giáo dục thể chất

Ngành 2: Huấn luyện thể thao

 

 

126

 

 

1528

178

17

Nhóm ngành VII

Ngành:  Quản lý TDTT

 

 

 

85

 

Tổng

 

126

1791

17

 

1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của năm 2016 và năm 2017

1.3.1. Phương thức tuyển sinh

1.3.1.1.Phương thức tuyển sinh của năm 2016:

– Trường Đại học TDTT Đà Nẵng tuyển sinh Đại học năm 2016 theo 02 phương thức: Dựa trên kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia; Xét điẻm học tạp bậc THPT kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu TDTT để xét tuyển.

– Điểm trúng tuyển xác định theo ngành học.

1.3.1.2.Phương thức tuyển sinh của năm 2017:

Phương thức tuyển sinh Đại học năm 2017 của Trường Đại học TDTT Đà Nẵng dựa trên kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu TDTT để xét tuyển theo hai phương thức sau:

Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia do các trường đại học chủ trì, kết hợp thi tuyển môn năng khiếu TDTT do Trường Đại học TDTT Đà Nẵng tổ chức, tỷ lệ xét tuyển  50% tổng chỉ tiêu được xác định.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 12 bậc học THPT, kết hợp thi tuyển môn năng khiếu TDTT do Trường Đại học TDTT Đà Nẵng tổ chức, tỷ lệ xét tuyển  50% tổng chỉ tiêu được xác định.

Việc xét tuyển được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Ban hành theo Thông tư 05/2017/TT-BGDĐT, ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) 

 1.3.2. Điểm trúng tuyển của năm 2016 và năm 2017

Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyển

Năm tuyển sinh 2016

Năm tuyển sinh 2017

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Nhóm ngành I

 

 

 

760

456

15.5

– Ngành Giáo dục thể chất

850

362

 

660

376

15.5

Tổ hợp 1: Toán-Sinh

450

220

16

330

 

 

Tổ hợp 2: Toán-Ngữ văn

400

142

16

330

 

 

– Ngành Huấn luyện thể thao

200

97

 

100

80

15.5

Tổ hợp 1: Toán-Sinh

100

61

16

50

 

 

Tổ hợp 2: Toán-Ngữ văn

100

36

16

50

 

 

Nhóm ngành VII:

 Quản lý TDTT

200

16

 

70

31

15.5

Tổ hợp 1: Toán-Sinh

100

09

16

35

 

 

Tổ hợp 2: Toán-Ngữ văn

100

07

16

35

 

 

Tổng

1.250

475

 

830

487

 

 

2. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2018

2.1. Đối tượng tuyển sinh

-Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương.

– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước

2.3. Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng tuyển sinh theo hai phương thức:

– Phương thức 1:Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia do các Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức, kết hợp thi tuyển môn năng khiếu TDTT do Trường Đại học TDTT Đà Nẵng tổ chức.

Phương thức 2:Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 12 bậc học THPT, kết hợp thi tuyển môn năng khiếu TDTT do Trường Đại học TDTT Đà Nẵng tổ chức.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển

TT

Nhóm ngành

Tên ngành

Mã ngành

Mã tổ hợp XT

Phương thức 1

Phương thức 2

Chỉ tiêu

1

I

Giáo dục thể chất

7140206

T00

Toán – Sinh  – Năng khiếu TDTT

Toán – Sinh – Năng khiếu TDTT

280

T02

Toán – Ngữ văn – Năng khiếu TDTT

Toán – Ngữ văn – Năng khiếu TDTT

Huấn luyện

 thể thao

7140207

T00

Toán – Sinh  – Năng khiếu TDTT

Toán – Sinh – Năng khiếu TDTT

90

T02

Toán – Ngữ văn – Năng khiếu TDTT

Toán – Ngữ văn – Năng khiếu TDTT

2

VII

Quản lý thể dục thể thao

7810301

T00

Toán – Sinh  – Năng khiếu TDTT

Toán – Sinh – Năng khiếu TDTT

50

T02

Toán – Ngữ văn – Năng khiếu TDTT

Toán – Ngữ văn – Năng khiếu TDTT

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

2.5.1. Nhóm ngành I:

          2.5.1.1. Ngành Giáo dục thể chất:

Phương thức 1: Kết quả điểm các môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển của kỳ thi THPT quốc gia đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào. Điểm môn thi năng khiếu phải đạt 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).

Phương thức 2: Tổng điểm của hai môn văn hóa thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển kết quả học tập lớp 12 bậc THPT phải đạt từ 10.0 điểm trở lên và đạt kết quả học lực lớp 12 từ loại khá trở lên. Điểm môn thi năng khiếu phải đạt 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).

 

 

 

2.5.1.2. Ngành Huấn luyện thể thao:

Phương thức 1: Kết quả điểm các môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển của kỳ thi THPT quốc gia đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào. Điểm môn thi năng khiếu phải đạt 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).

Phương thức 2: Tổng điểm của hai môn văn hóa thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển kết quả học tập lớp 12 bậc THPT phải đạt từ 10.0 điểm trở lên. Điểm môn thi năng khiếu phải đạt 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).

2.5.2. Nhóm ngành VII (Quản lý TDTT)

Phương thức 1: Kết quả điểm các môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển của kỳ thi THPT quốc gia đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào. Điểm môn thi năng khiếu phải đạt 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).

Phương thức 2: Kết quả điểm học tập các môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển lớp 12 bậc THPT phải đạt từ 10.0 điểm trở lên. Điểm môn thi năng khiếu phải đạt 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Trường

2.6.1. Mã trường: TTD

     2.6.2. Tiêu chí xét tuyển     

     Tiêu chí 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Tiêu chí 2:Thể hình cân đối, không bị dị tật, dị hình, không bị bệnh tim mạch, hô hấp, thần kinh.

Tiêu chí 3:Sử dụng cho 02 phương thức:

– Phương thức 1:Có kết quả thi 2 môn Toán và môn Sinh học thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển 1 (T00), môn Toán và môn Ngữ văn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển 2 (T02),trong kỳ thi THPT quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo, có đăng ký sử dụng kết quả thi THPT quốc gia để xét tuyển đại học; đạt ngưỡng chất lượng đầu vào và phải đăng ký xét tuyển theo quy định.

– Phương thức 2:Tổng điểm của môn Toán và môn Sinh học thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển 1: (T00), môn Toán và môn Ngữ văn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển 2: (T02) cả năm lớp 12 bậc học THPT đạt theo ngưỡng của ngành xét tuyển theo mục 2.5.

Tiêu chí 4: Có tham dự thi tuyển môn năng khiếu TDTT vào đại học do Trường Đại học TDTT Đà Nẵng tổ chức.

2.6.3. Cách tính điểm xét tuyển:

2.6.3.1. Phương thức 1

– Điểm xét tuyển là tổng điểm hai môn Toán và môn Sinh học thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển 1 (T00), môn Toán và môn Ngữ văn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển 2 (T02) của kỳ thi THPT quốc gia và điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT, cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành).

Điểm xét tuyển  [M1 + M2 + (M3*2)]*3/4 + ĐƯT. Trong đó:

Tổ hợp 1: (Áp dụng cho tất cả các ngành xét tuyển)

+ M1 = Điểm môn Toán của kỳ thi THPT quốc gia

+ M2 = Điểm môn Sinh họccủa kỳ thi THPT quốc gia

+ M3 = Điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT.Điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT được tính: M3 = (Điểm Bật xa tại chỗ + Điểm chạy luồn cọc + Điểm Chạy 100m).Tổng thang điểm của 3 nội dung thi tuyển môn năng khiếu TDTT: 10 điểm

+ Điểm ưu tiên (ĐƯT)  =  ĐƯT khu vực + ĐƯT đối tượng

Tổ hợp 2:(Áp dụng cho tất cả các ngành xét tuyển)

+ M1 = Điểm môn Toán của kỳ thi THPT quốc gia

+ M2 = Điểm môn Ngữ văn của kỳ thi THPT quốc gia

+ M3 = Điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT.Điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT được tính: M3 = (Điểm Bật xa tại chỗ + Điểm chạy luồn cọc + Điểm Chạy 100m). Tổng thang điểm của 3 nội dung thi tuyển môn năng khiếu TDTT: 10 điểm

+ Điểm ưu tiên (ĐƯT)  =  ĐƯT khu vực + ĐƯT đối tượng

– Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai  chữ số thập phân.

2.6.3.2.Phương thức 2

– Điểm xét tuyển là Tổng điểm trung bình của môn Toán và môn Sinh học thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển 1: (T00), môn Toán và môn Ngữ văn (T02) cả năm lớp 12, cộng với điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT và điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy hiện hành).

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: theo từng ngành/nhóm ngành đăng ký xét tuyển

 Điểm xét tuyển (ĐXT) = [M1 + M2 + (M3*2)]*3/4 + ĐƯT. Trong đó:

Tổ hợp 1: (Áp dụng cho tất cả các ngành xét tuyển)

+ M1 = Điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 12

+ M2 = Điểm trung bình môn Sinh học cả năm lớp 12

+ M3 = Điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT.Điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT được tính: M3 = (Điểm Bật xa tại chỗ + Điểm chạy luồn cọc + Điểm Chạy 100m).Tổng thang điểm của 3 nội dung thi tuyển môn năng khiếu TDTT: 10 điểm

+ Điểm ưu tiên (ĐƯT)  =  ĐƯT khu vực + ĐƯT đối tượng

Tổ hợp 2: (Áp dụng cho tất cả các ngành xét tuyển)

+ M1 = Điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 12

+ M2 = Điểm trung bình môn Ngữ văn cả năm lớp 12

+ M3 = Điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT. Điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT được tính: M3 = (Điểm Bật xa tại chỗ + Điểm chạy luồn cọc + Điểm Chạy 100m). Tổng thang điểm của 3 nội dung thi tuyển môn năng khiếu TDTT: 10 điểm

+ Điểm ưu tiên (ĐƯT)  =  ĐƯT khu vực + ĐƯT đối tượng

– Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

2.6.4.Nguyên tắc xét tuyển

Đối với thí sinh đáp ứng 4 tiêu chí xét tuyển ở mục 2.6.2 lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của các ngành. Thí sinh không trúng tuyển vào ngành thứ nhất sẽ được xét vào ngành thứ 2 theo nguyện vọng ĐKXT. Nguyên tắc xét tuyển giữa 2 ngành là: xét hết nguyện vọng 1 sau đó còn chỉ tiêu mới xét nguyện vọng 2.

2.7. Tổ chức tuyển sinh

2.7.1. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển và thi tuyển năng khiếu TDTT

          2.7.1.1. Thời gian thi năng khiếu TDTT:Thi tuyển năng khiếu tại Trường Đại học TDTT Đà Nẵng

– Đợt 1:Từ ngày 29/6 đến ngày 30/6/2018

– Đợt 2:Từ ngày 20/7 đến ngày 21/7/2018

– Đợt 3:Từ ngày 17/8 đến ngày 18/8/2018

2.7.1.2. Thời gian, hình thức và địa điểm nhận hồ sơ đăng ký thi tuyển năng khiếu TDTT

– Thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu TDTT:

+ Đợt 1:Nhận hồ sơ từ ngày 01/3 – 27/6/2018

+ Đợt 2:Nhận hồ sơ từ ngày 01/7 – 19/7/2018

+ Đợt 3:Nhận hồ sơ từ ngày 22/7/2018 đến ngày 15/8/2018

– Hình thức và địa điểm nhận hồ sơ dự thi năng khiếu:

+ Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đào tạo – Trường Đại học TDTT Đà Nẵng, số 44 đường Dũng Sĩ Thanh Khê, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng: 0236.3759918; 0915090123.

+ Đăng ký trực tuyến qua cổng thông tin của Trường Đại học TDTT Đà Nẵng, qua website:www.upes3.edu.vn.

2.7.2. Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển

2.7.2.1.Phương thức 1:

– Phiếu đăng ký thi tuyển môn năng khiếu TDTT (Mẫu của Trường Đại học  TDTT Đà Nẵng).

– Phiếu ĐKXT theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– 4 ảnh cỡ 4×6 (chụp không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).

– 02 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận.

– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).

2.7.2.2.Phương thức 2:

– Phiếu đăng ký thi tuyển môn năng khiếu TDTT (Mẫu của Trường Đại học  TDTT Đà Nẵng).

– Học bạ THPT (bản phôtô công chứng);

– Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh vừa tốt nghiệp (bản phôtô công chứng);

– 4 ảnh cỡ 4×6 (chụp không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ);

– 02 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận;

– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).

2.7.3.Nội dung thi tuyển môn năng khiếu TDTT

Nội dung 1:Bật xa tại chỗ:

Mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. thí sinh thực hiện đứng tại chỗ bằng 2 chân phía sau vạch quy định, bật về phía trước và rơi xuống bằng 2 chân. Thành tích được xác định là khoảng cách từ điểm rơi gần nhất tới mép trên của vạch quy định. Thành tích tính bằng centimet,chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa: 3 điểm.

          – Nội dung 2: Chạy luồn cọc:

          Thí sinh thực hiện 1 lần chạy luồn qua 5 cọc, khi quay về chạy thẳng đến đích (Từ vạch xuất phát cách 7m là cọc thứ 1, mỗi cọc tiếp theo cách nhau 2m). Không tính thành tích khi thí sinh phạm quy không luồn qua cọc; bị trừ 0,25 điểm khi làm đổ 1 cọc. Thành tích tính bằng giây, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa: 3 điểm.

Nội dung 3:Chạy 100m:

Thí sinh thực hiện 1 lần chạy ở tư thế xuất phát cao theo ô chạy, đợt chạy quy định. Không tính thành tích khi thí sinh phạm quy. Thành tích tính bằng giây, chấm điểm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh, điểm tối đa: 4 điểm.

* Điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT (M3) được tính= (Điểm Bật xa tại chỗ + Điểm chạy luồn cọc + Điểm Chạy 100m). Tổng thang điểm của 3 nội dung thi môn năng khiếu TDTT: 10 điểm

2.8. Chính sách ưu tiên: Chính sách ưu tiên theo khu vực và đối tượng trong tuyển sinh áp dụng theo Quy chế Tuyển sinh hệ chính quy năm 2018 và các văn bản Hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể theo các nội dung sau:

2.8.1. Tuyển thẳng và xét tuyển thẳng

Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và xét tuyển thẳng vào các ngành được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và các văn bản hướng dẫn về công tác tuyển sinh năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.8.2. Ưu tiên xét tuyển

– Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường. Được miễn thi môn năng khiếu TDTT, tính điểm môn năng khiếu (M3) là 10 điểm (chưa nhân hệ số).

– Thí sinh là vận động viên thuộc các đội tuyển quốc gia, tuyển trẻ quốc gia, dự tuyển trẻ quốc gia được miễn thi THPT quốc gia, đã tốt nghiệp THPT thì được ưu tiên xét tuyển vào các ngành của Trường Đại học TDTT Đà Nẵng. Điểm xét tuyển là điểm trung bình kết quả miễn thi THPT quốc gia (nhân hệ số 2)và điểm năng khiếu TDTT theo các mức của các đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và thi tuyển.

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

2.9.1.Lệ phí xét tuyển và thi tuyển năng khiếu TDTT

Lệ phí xét tuyển và thi tuyển được thực hiện theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.9.2. Hình thức nộp:Có thể chọn 1 trong 2 cách

– Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường: Nộp lệ phí tại Phòng Tài vụ

– Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến: Chuyển khoản theo tài khoản sau:

+ Chủ tài khoản: Trường Đại học TDTT Đà Nẵng

+ Số TK: 5601.00000.71619  – Tại ngân hàng: BIDV Chi nhánh Hải Vân, Đà Nẵng.    

 

2.10.Học phí sinh viên chính quy

Học phí và lộ trình tăng học phí: theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021; Học phí năm học 2018 – 2019 tăng theo lộ trình cho phép theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP;

Ngoài học phí trên sinh viên cần nộp thêm Bảo hiểm y tế; Bảo hiểm tai nạn, … theo Quy định chung của Nhà nước.

3. THỜI GIAN DỰ KIẾN TUYỂN SINH CÁC ĐỢT TRONG NĂM

          Ngoài đợt xét tuyển chính thức theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, Trường Đại học TDTT Đà Nẵng sẽ xét tuyển bổ sung dựa trên kết quả của các đợt thi tuyển năng khiếu TDTT.

3.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1

          – Ngày 17 – 18/8/2018

3.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2

– Ngày 14 – 15/9/2018

4. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CHÍNH

4.1.  Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:

4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá

– Tổng diện tích đất của Trường: 44,3ha

– Tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, NCKH của Trường: 47.700 m2

– KTX sinh viên:

+ Diện tích xây dựng: 3.900 m2

+ Số phòng ở: 98 phòng

4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị

TT

Tên

Các trang thiết bị chính

1

Phòng thực nghiệm NCKH, công nghệ TDTT (120 m2)

– Máy đo nhịp tim lúc vận động

– Máy kiểm tra xác định khối lượng vận động bơi

– Máy phân tích chức năng hô hấp

– Máy vi tính IBM (Máy điều hành mạng)

– Xe đạp lực kế

– Hệ thống phân tích chuyển động BTS Smart DX 700

– Máy đo thành phần cơ thể Inbody

2

Phòng Y – sinh học (160 m2)

– Mô hình dạy học y sinh

– Máy châm cứu

– Máy laser điều trị

– Mô hình thực hành y sinh

– Mô hình bộ xương

– Mô hình thực hành y sinh

– Máy siêu âm điều trị

– Mô hình hồi sức

– Mô hình hộp sọ

– Mô hình giải phẫu

– Mô hình mắt

– Mô hình tai

– Tranh giải phẫu

– Dụng cụ tiểu phẫu

3

Bể bơi (278 m2)

– Hệ thống lọc tuần hoàn nước

– Hệ thống pha trộn hóa chất

– Máy hút bể bơi:

– Dây phao chắn sóng:

4

Nhà tập Bóng bàn (600 m2)

– Máy bắn bóng bàn

– Bàn bóng bàn

– Thảm tập nhà tập bóng bàn

5

Nhà tập Bóng chuyền (1.620 m2)

Nhà tập Bóng chuyền trải thảm cao su

– Sân Bóng chuyền bãi biển

– Hệ thống tập luyện đa môn Vertimax

– Máy bắn bóng chuyền

6

Nhà tập Tenníc (1.369 m2)

Sân

– HT đèn sân tennis

– Máy bắn bóng tennis

7

Nhà tập Võ (3.077 m2)

– Thảm trải cao su chuyên biệt

8

Nhà tập Bóng rổ (1.512 m2)

– Trụ, bảng cố định

– Bóng

– Cọc bổ trợ

– Đồng hồ phục vụ thi đấu

9

Nhà Đa năng (4.800 m2)

– Trang thiết bị của bộ môn thể dục

– Sân, trang thiết bị bộ môn cầu lông

– Các thiết bị phát triển thể lực

10

Sân bóng ném (2.500 m2)

– Sân tập

– Đồng hồ phục vụ thi đấu

– Khung cầu môn

– Bóng

11

Sân Bóng đá (13.100 m2)

– Sân cỏ nhân tạo: (sân 5 người)

– Máy bắn bóng đá

– Hàng rào đá phạt

– Đường chạy Điền kinh

12

Thư viện (450 m2)

– Máy photocopy

– Máy in mã vạch

– Đầu đọc mã vạch

– Máy Scan

– Bộ cổng từ

– Hệ thống Camera

 

 

4.1.3. Thống kê phòng học

TT

Loại phòng

Số lượng

1

Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ

02

2

Phòng học từ 100 – 200 chỗ

04

3

Phòng học từ 50-100 chỗ

19

4

Số phòng học dưới 50 chỗ

07

5

Số phòng học đa phương tiện

02

 

4.1.4. Thống kê về học liệu

TT

Nhóm ngành đào tạo

Số lượng

1

Nhóm ngành I

– Ngành Giáo dục thể chất

– Ngành huấn luyện thể thao

 

1.480 đầu/ 107.001 cuốn

40 đầu/ 3.948 cuốn

2

Nhóm ngành VII

– Ngành Quản lý TT

 

36 đầu/ 2.930 cuốn

 

4.2. Giảng viên cơ hữu

Nhóm ngành

Chức danh

Bằng tốt nghiệp cao nhất

PGS

GS

ĐH

ThS

TS

TSKH

Nhóm ngành 1

(GDTC và HLTT)

01

06

65

26

Nhóm ngành VII

(Quản lý TDTT)

04

15

01

Giảng viên các môn chung

02

15

01

Tổng cộng

01

12

95

28

 

5. TÌNH HÌNH VIỆC LÀM

(Thống kê của hai khóa đại học tốt nghiệp gần nhất)

Nhóm ngành

Năm

TN

Chỉ tiêu Tuyển sinh

Số SV trúng tuyển nhập học

Số SV tốt nghiệp

Trong đó số SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng

Nhóm ngành I

2015

600

638

521

261

2016

610

645

554

209

Tổng

1210

1283

1075

470

Nhóm ngành VII

2016

70

69

43

32

2017

200

119

73

41

Tổng

270

188

116

73

 


 

5. TÀI CHÍNH

– Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 53.908.000.000 đồng

– Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm 2017: 19.375.600/SV/năm

 

 

Nơi nhận:                                                                                    HIỆU TRƯỞNG
– Bộ GD&ĐT;
– Bộ VH, TT và DL;

– BGH (để theo dõi);                                                                               (đã ký)

– Website Trường:

– Lưu: VT, ĐT.

 

Lê Đức Chương

 

 

 

Mẩu đơn: Download

 

TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN THỂ DỤC THỂ THAO VÀ DU LỊCH UPES3


Địa chỉ mới: Số 570 Trần Cao Vân, Xuân Hà, Thanh Khê, Đà Nẵng
Website: https://upes3.edu.vn
Hotline: 0969645151 * Email: contact@upes3.edu.vn
Chính sách quyền riêng tư, Thông báo

Bài viết đã được đăng ký bản quyền (DMCA). Nếu copy nội dung hãy để lại link về bài gốc hoặc ghi rõ nguồn “upes3.edu.vn” như một sự tri ân với tác giả. Xin cảm ơn!

DMCA.com Protection Status